blog-aim

Blog

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải đóng thuế không?

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, dịch vụ cầm đồ thuộc nhóm dịch vụ tài chính, tín dụng, và phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu áp dụng phương pháp khấu trừ. Tuy nhiên, nếu cơ sở cầm đồ áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu, mức thuế suất sẽ được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể, đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ (bao gồm cầm đồ), tỷ lệ thuế GTGT là 1% trên doanh thu.

Dịch vụ cầm đồ có phải đóng thuế không là mối quan tâm hàng đầu của nhiều cá nhân và doanh nghiệp khi bắt đầu kinh doanh trong lĩnh vực này.Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về nghĩa vụ thuế đối với dịch vụ cầm đồ, các quy định pháp luật liên quan và những điều cần lưu ý khi vận hành mô hình kinh doanh này. Hãy cùng Sổ Cầm Đồ tìm hiểu để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn hợp pháp và hiệu quả.

1. Dịch vụ cầm đồ hoạt động theo quy định pháp luật như thế nào?

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ được xem là một loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn hoạt động trong lĩnh vực này phải đăng ký kinh doanh và đáp ứng các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu khác. Điều này nhằm đảm bảo rằng hoạt động cầm đồ không bị lợi dụng cho các hành vi vi phạm pháp luật như cho vay nặng lãi hoặc rửa tiền.

Hợp đồng cầm đồ được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 309), trong đó tài sản cầm cố phải được giao cho bên nhận cầm đồ để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Lãi suất cầm đồ không được vượt quá mức quy định tại Điều 468 của Bộ luật này, tức là không quá 20% mỗi năm, trừ khi có thỏa thuận khác phù hợp với pháp luật. Điều này đặt ra yêu cầu các cơ sở cầm đồ phải minh bạch trong việc ký kết hợp đồng và quản lý tài sản.

Việc đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ thường được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tùy thuộc vào hình thức kinh doanh (doanh nghiệp hay hộ kinh doanh cá thể). Các cơ sở cần có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do cơ quan công an cấp.

2. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải đóng thuế không?

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, dịch vụ cầm đồ thuộc nhóm dịch vụ tài chính, tín dụng, và phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu áp dụng phương pháp khấu trừ. Tuy nhiên, nếu cơ sở cầm đồ áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu, mức thuế suất sẽ được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể, đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ (bao gồm cầm đồ), tỷ lệ thuế GTGT là 1% trên doanh thu.

Ngoài thuế GTGT, các cơ sở cầm đồ còn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu hoạt động dưới hình thức công ty hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu là hộ kinh doanh cá thể. Theo Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung), mức thuế suất TNDN hiện hành là 20% trên thu nhập chịu thuế. Đối với hộ kinh doanh, thuế TNCN có thể được tính theo phương pháp khoán hoặc theo biểu thuế lũy tiến từng phần, tùy thuộc vào quy mô và doanh thu.

Các cơ sở cầm đồ cần lưu ý rằng, nếu không kê khai và nộp thuế đúng hạn, họ có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế. Mức phạt có thể lên đến 3 lần số thuế trốn nộp, kèm theo tiền chậm nộp tính theo lãi suất 0,03% mỗi ngày.

3. Các bước kê khai và nộp thuế cho dịch vụ cầm đồ

Việc kê khai và nộp thuế đúng quy định là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh cầm đồ hợp pháp. Dưới đây là các bước cụ thể để thực hiện nghĩa vụ thuế.

Bước 1: Đăng ký mã số thuế và phương pháp tính thuế
Ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ cơ sở cầm đồ cần đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý. Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế tự động khi hoàn tất đăng ký. Chủ cơ sở cần lựa chọn phương pháp tính thuế (khấu trừ hoặc trực tiếp) và thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn quy định, thường là 10 ngày kể từ ngày được cấp mã số thuế. Phương pháp khấu trừ phù hợp với các doanh nghiệp lớn, có hệ thống kế toán đầy đủ, trong khi phương pháp trực tiếp thường được áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể.

Bước 2: Kê khai thuế định kỳ
Cơ sở cầm đồ phải thực hiện kê khai thuế GTGT và thuế TNDN/TNCN định kỳ theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC. Đối với phương pháp khấu trừ, kê khai thuế GTGT được thực hiện hàng tháng hoặc hàng quý, tùy thuộc vào doanh thu của cơ sở. Kê khai thuế TNDN được thực hiện tạm tính hàng quý và quyết toán cuối năm. Đối với phương pháp trực tiếp, cơ sở cần kê khai doanh thu để tính thuế GTGT theo tỷ lệ 1% và thuế TNCN theo phương pháp khoán. Các biểu mẫu kê khai có thể được nộp trực tuyến qua hệ thống eTax của Tổng cục Thuế.

Bước 3: Nộp thuế và lưu trữ hồ sơ

Sau khi kê khai, cơ sở cầm đồ cần nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời hạn quy định, thường là ngày 20 của tháng tiếp theo (đối với thuế GTGT) và ngày 30 của tháng tiếp theo quý (đối với thuế TNDN tạm tính). Việc nộp thuế có thể thực hiện qua ngân hàng hoặc trực tuyến. Đồng thời, cần lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh để phục vụ việc kiểm tra của cơ quan thuế. Theo Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn lưu trữ hồ sơ thuế là 10 năm.

Bước 4: Kiểm tra và đối chiếu với cơ quan thuế

Cơ quan thuế có thể tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các cơ sở cầm đồ. Chủ cơ sở cần phối hợp cung cấp đầy đủ hồ sơ, sổ sách kế toán và giải trình khi có yêu cầu. Việc chuẩn bị hồ sơ rõ ràng, minh bạch sẽ giúp giảm thiểu rủi ro bị xử phạt do sai sót trong kê khai thuế.

4. Câu hỏi thường gặp về thuế trong kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Làm thế nào để biết doanh thu cầm đồ có được tính đúng không?

Doanh thu cần được ghi chép đầy đủ dựa trên hợp đồng cầm đồ và các chứng từ liên quan. Cơ quan thuế có thể kiểm tra sổ sách kế toán, hóa đơn và biên bản giao nhận tài sản để xác định doanh thu. Sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp việc ghi chép chính xác hơn.

Nếu không nộp thuế đúng hạn, cơ sở cầm đồ bị phạt như thế nào?

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cơ sở cầm đồ có thể bị phạt từ 1,5 đến 3 lần số thuế trốn nộp, kèm theo tiền chậm nộp 0,03% mỗi ngày. Trường hợp nghiêm trọng, cơ sở có thể bị đình chỉ kinh doanh hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Có cần thuê dịch vụ kế toán cho cơ sở cầm đồ không?

Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc thuê dịch vụ kế toán chuyên nghiệp sẽ giúp cơ sở cầm đồ tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong kê khai thuế. Điều này đặc biệt cần thiết với các cơ sở có doanh thu lớn hoặc áp dụng phương pháp khấu trừ.

Việc nắm rõ nghĩa vụ thuế khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn xây dựng uy tín cho cơ sở của mình. Các quy định về thuế GTGT, TNDN hoặc TNCN đều yêu cầu sự minh bạch và chính xác trong kê khai, nộp thuế.

Bài viết liên quan:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có phải đóng thuế không?

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, dịch vụ cầm đồ thuộc nhóm dịch vụ tài chính, tín dụng, và phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu áp dụng phương pháp khấu trừ. Tuy nhiên, nếu cơ sở cầm đồ áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu, mức thuế suất sẽ được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể, đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ (bao gồm cầm đồ), tỷ lệ thuế GTGT là 1% trên doanh thu.

05/11/2025

Khởi kiện đòi nợ cá nhân cần biết những gì?

Đối với nợ phát sinh từ vi phạm hợp đồng, theo Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.”. Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Các quy định này đã đề cập đến quyền đòi nợ của bên cho vay, bên bị vi phạm và nghĩa vụ trả nợ của bên vay, bên vi phạm khi họ không thực hiện đúng nghĩa vụ.

30/10/2025

Hợp đồng vay tiền cá nhân là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì tiền là một loại tài sản được pháp luật ghi nhận: “1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản”. Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.

29/10/2025

Thẻ tag sử dụng:

Danh mục bài viết:

Bình luận

avatar

Sổ Cầm Đồ •

11:40 05/11/2025

Quản lý tiệm cầm đồ nhẹ như mây chỉ với 4K/ngày. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ: 096 485 2442

telegrammessenger

Cập Nhật Thông Tin Sổ Cầm Đồ

Bạn sẽ luôn là người được nhận những thông tin ưu đãi

Hãy trở thành một phần của cộng đồng đang phát triển